Những phản ứng thường gặp sau khi tiêm vắc xin

Vắc xin là chế phẩm sinh học nên khi sử dụng (tiêm, uống) có thể xảy ra các phản ứng phụ với cơ thể. Phản ứng nhẹ hay nặng tùy thuộc vào nhiều yếu tố như đáp ứng miễn dịch của cơ thể, thành tố của vắc xin, quy trình vận chuyển, nhiệt độ bảo quản, cách tiêm, chăm sóc sau tiêm (tại cơ sở y tế và tại nhà)... 

Thông thường hay gặp là các phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Các phản ứng nặng rất hiếm gặp nhưng có thể xảy ra như sốc phản vệ, nhiễm độc, sốt cao co giật. Lúc này, bệnh nhân cần được xử trí tại chỗ đúng cách và đưa đến cơ sở y tế càng sớm càng tốt. 

1. Vắc xin BCG: Phòng ngừa Lao

Lịch tiêm

Cho trẻ sơ sinh 

  • Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2500 gram.
  • Liều dùng: 0.1 ml 
  • Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, nóng
  • Toàn thân: Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém, thường hết sau một vài ngày
  • Thông thường sau khi tiêm BCG, xuất hiện một nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có kích thước nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và để lại sẹo khoảng 5mm, điều này chứng tỏ trẻ đã có miễn dịch.
  • Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ quá to tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ sở y tế khám lại ngay.

2. Vắc xin Engerix B, Euvax B, Hepavax: Phòng ngừa viêm gan B

Lịch tiêm

Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn

  • Lịch tiêm thông thường 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 6 tháng sau mũi một
  • Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 2 tháng sau mũi một
    – Mũi 4: 12 tháng sau mũi một

Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường. Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm. 

  • Liều dùng

Engerix B
–  Trẻ em 0 – 19 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg)
– Người > 19 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)
Euvax
– Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)
– Người >15 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)
Hepavax
– Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)

– Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)

  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ
  • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.
  • Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1 – 2 ngày.

3. Vắc xin Infarix Hexa (6 trong 1): Phòng Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Hib, Viêm gan B

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

  • Lịch tiêm 4 mũi

– Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.

– Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi

  • Liều dùng: 0.5 m
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi
  • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém.

4. Vắc xin Pentaxim (5 trong 1): Phòng ngừa Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Hib

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

  • Lịch tiêm 4 mũi
    – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.
    – Mũi 4: khi trẻ 15-18 tháng tuổi
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2 cm. Các triệu chứng trên thường gặp trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 – 72 giờ.
  • Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban.
  • Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó như sốt nhiều hơn, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày.

5. Vắc xin Tetraxim (4 trong 1): Phòng bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

  • Lịch tiêm 5 mũi
    – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.
    – Mũi 4: khi trẻ 15 – 18 tháng tuổi
    – Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày
  • Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc

6. Vắc xin Adacel: Phòng bệnh Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đến 64 tuổi

  • Lịch tiêm 1 mũi
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
  • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu

7. Vắc xin Rotarix, Rotateq: Phòng bệnh tiêu chảy do Rota virus

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

  • Lịch uống 2 liều: Rotarix (Bỉ) hai liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần
    – Liều đầu tiên có thể uống sớm lúc 1.5 tháng tuổi
    – Hoàn thành phác đồ trước 6 tháng tuổi
  • Liều dùng 1.5 ml
  • Đường dùng: đường uống
  • Lịch uống 3 liều: Rotateq (Mỹ) ba liều liên tiếp, các liều cách nhau tối thiểu 4 tuần
    – Liều đầu tiên khi trẻ được 7.5 – 12 tuần tuổi
    – Hoàn thành phác đồ trước 8 tháng tuổi
  • Liều dùng: 2 ml
  • Đường dùng: đường uống

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày.
  • Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế.

8. Vắc xin Synflorix: Phòng ngừa bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai giữa)

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên

  • Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi
    – Mũi 1: lúc 2 tháng tuổi
    – Mũi 2: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: 1 hoặc 2 tháng sau mũi 2
    – Mũi 4: 6 tháng sau mũi ba
  • Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: một tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: hai tháng sau mũi và
    tiêm sau 1 tuổi
  • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng.
  • Liều dùng: 0.5ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi. 

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ
  • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc

9. Vắc xin Vaxigrip, Influvac: Phòng bệnh cúm

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn

  • Lịch tiêm 2 mũi: cho trẻ từ 6 tháng đến 9 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: một tháng sau mũi 1
  • Lịch tiêm 1 mũi: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc xin cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn
  • Liều dùng:
    – Trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi: 0.25ml
    – Trẻ từ 36 tháng tuổi trở lên và người lớn: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Tiêm nhắc một mũi hàng năm sau khi tiêm phác đồ chuẩn. Khuyến cáo tiêm chủng cho phụ nữ có thai sau 3 tháng đầu thai kỳ.

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
  • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt

10. Vắc xin MMR II: Phòng bệnh Sởi, Quai bị, Rubella

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn

  • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng
  • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
    Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng
  • Liều dùng: 0.5ml
  • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn
  • Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy

11. Vắc xin Varivax, Varilrix, Varicella: Phòng bệnh Thủy đậu

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh

  • Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 3 tháng
    Lịch tiêm khuyến cáo ở trẻ nhỏ dưới 4 tuổi:
    – Mũi 1: lúc 12 tháng tuổi
    – Mũi 2: lúc 4-6 tuổi
  • Lịch tiêm cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn: Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1.5 tháng
    Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng
  • Liều dùng: 0.5ml
  • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng
  • Toàn thân: sốt
  • Thận trọng: tránh dùng chế phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau tiêm.

12. Vắc xin Jevax: Phòng Viêm não Nhật bản B

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn
• Lịch tiêm 3 mũi
– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
– Mũi 2: một đến hai tuần sau mũi 1
– Mũi 3: một năm sau mũi 1
Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm
• Liều dùng:
– Trẻ dưới 3 tuổi: 0.5ml
– Trẻ trên 3 tuổi và người lớn: 1ml
• Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
  • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt

13. Vắc xin Avaxim, Havax: Phòng bệnh Viêm gan A

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn

  • Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng
  • Liều dùng:
    Avaxim
    –  Trẻ em từ 12 tháng tuổi – 15 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml
    – Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml
    Havax
    – Trẻ em từ 24 tháng tuổi –
    dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml
    – Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày

14. Vắc xin Twinrix: Phòng bệnh Viêm gan A+B

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn

  • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm
    – Mũi 2: sáu tháng sau mũi 1
  • Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên:
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: một tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1
  • Liều dùng: 1 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
  • Toàn thân: đau đầu, khó chịu

15. Vắc xin Meningo A+C: Phòng Viêm màng não do não mô cầu A+C

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn

  • Lịch tiêm 1 mũi
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp
    Tiêm nhắc một mũi mỗi 3 năm

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: sưng, đau
  • Toàn thân: sốt nhẹ

16. Vắc xin VA-Mengoc-BC: Phòng Viêm màng não do não mô cầu B+C

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi

  • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp sâu

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi
  • Toàn thân: sốt nhẹ

17. Vắc xin Cervarix, Gardasil: Phòng Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPV

Lịch tiêm

Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi

  • Lịch tiêm 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1
    Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất một tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất ba tháng.
  • Liều dùng: 0.5ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa

18. Vắc xin VAT: Phòng bệnh Uốn ván

Lịch tiêm

Cho trẻ em và người lớn

  • Lịch tiêm cơ bản 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 6 – 12 tháng sau mũi một
    Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm
  • Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ
    (từ 15 – 44 tuổi)
    – Ba mũi cơ bản
    – Mũi 4: một năm sau mũi 3
    – Mũi 5: một năm sau mũi 4
  • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa
    từng tiêm vắc xin:
    – Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng,
    yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một
    tháng
  • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng
    tiêm vắc xin:
    – Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm)
    – Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm)
  • Liều dùng: 0.5 mL
  • Đường dùng: tiêm bắp sâu
    Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài trong 1-2 ngày
  • Toàn thân: sốt, khó chịubthoáng qua.

19. Vắc xin Typhim VI: Phòng bệnh Thương hàn

Lịch tiêm

Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn

  • Lịch tiêm 1 mũi
  • Liều dùng: 0.5ml
  • Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da
    Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh

Các phản ứng phụ sau tiêm

Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ

20. Vắc xin Verorab: Phòng bệnh dại

Lịch tiêm

Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn

  • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi
    – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau
    – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm
  • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm
    – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28
    – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3
  • Liều dùng: 0.5 ml
  • Đường dùng: tiêm bắp

Các phản ứng phụ sau tiêm

  • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng
  • Toàn thân: sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Lưu ý: Khi có phơi nhiễm (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch.
Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm.

Ghi chú:

  • Lịch tiêm có thể thay đổi tùy theo loại vắc xin, sự tuân thủ phác đồ tiêm chủng và cập nhật hướng dẫn của cơ quan y tế.
  • Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể không được liệt kê ở đây.


- 22-02-2019 -

Bài viết liên quan