Chế độ ăn khi mang thai
Dinh dưỡng đầy đủ là điều vô cùng quan trọng trong thời kỳ mang thai vì mọi sự tăng trưởng và phát triển của bé đều phụ thuộc vào chế độ ăn uống của bạn. Quan niệm 'ăn cho hai người' thực chất không đúng với phụ nữ mang thai. Mang thai không có nghĩa là bạn nên ăn uống “thả ga”, mà thay vào đó bạn chỉ nên ăn những thực phẩm lành mạnh, và chế độ ăn uống phải được cân bằng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng tăng.
Chế độ ăn uống không lành mạnh trong thời gian mang thai có thể dẫn đến tăng cân không hợp lý, thiếu chất dinh dưỡng và những biến chứng ở người mẹ. Đồng thời, bé sinh ra nhẹ cân và có thể bị dị tật bẩm sinh.
Vì vậy, tốt nhất bạn nên có một chế độ ăn uống cân bằng, lành mạnh và bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng theo như hướng dẫn của bác sĩ.
Những thực phẩm nên ăn và nên tránh khi mang thai
Đỏ: Thực phẩm không được ăn khi mang thai
Cam: Ăn nhưng phải cẩn thận
Xanh: Nên ăn
THỊT GIA CẦM VÀ HẢI SẢN
SỮA, CÁC CHẾ PHẨM TỪ SỮA VÀ TRỨNG
Thực phẩm | Dạng thực phẩm | Lưu ý |
Thịt chế biến sẵn | Thịt xông khói, lạp xưởng, thịt hộp, thịt gà... | Không được ăn nếu như không được đun nóng lại với nhiệt độ tối thiểu là 75oC, và phải ăn ngay khi còn nóng |
Thịt sống | Bất kì loại thịt sống nào như: thịt gà, thịt heo, bò,… | Không được ăn |
Thịt gia cầm | Thịt gà, vịt đông lạnh | Không được ăn |
Thịt gà nấu chín mua ở tiệm | Mua gà vừa mới được nấu và ăn ngay khi còn nóng. Bảo quản phần gà còn dư vào tủ lạnh và hâm lại ở tối thiểu 60oC, và chỉ ăn trong ngày. | |
Thịt được nấu tại nhà | Phải đảm bảo thịt gà đã được đun nóng lại với nhiệt độ tối thiểu là 74oC, và phải ăn trong lúc còn nóng. Bảo quản phần còn thừa trong tủ lạnh và hâm ở nhiệt độ tối thiểu 60oC, và chỉ ăn trong ngày. | |
Pa tê | Pa tê để lạnh | Không được ăn |
Hải sản | Hải sản tươi sống | Không được ăn |
Tôm được lột vỏ sẵn và để đông lạnh | Không được ăn | |
Cá và hải sản được nấu chín | Nấu chín ở tối thiểu 63oC và ăn trong khi còn nóng. Bảo quản phần còn thừa trong tủ lạnh và hâm ở nhiệt độ tối thiểu 60oC, và chỉ ăn trong ngày. | |
Sushi | Mua từ cửa hàng | Không được ăn |
Tự chế biến ở nhà | Không sử dụng thịt, cá sống để chế biến. Làm xong phải ăn ngay. | |
Thịt nấu chín | Thịt bò, thịt heo, thịt gà, thịt băm. | Nấu chín ở tối thiểu 71oC, ăn ngay khi còn nóng |
Thực phẩm | Dạng thực phẩm | Lưu ý |
Phô mai (cheese) | Phô mai mềm và tương đối mềm, ví dụ như: brie, camembert, ricotta, fetta, blue... | Không được ăn nếu như không được đun nóng lại với nhiệt độ tối thiểu là 75oC, và phải ăn ngay sau đó |
Những loại phô mai đã qua chế biến, phô mai dùng để phết lên bánh mì, các loại phô mai tươi: cream cheese. Cottage cheese... | Được bảo quản trong tủ lạnh, ăn trong vòng một đến hai ngày sau khi mở bao. | |
Các loại phô mai cứng như: cheddar, tasty cheese | Được bảo quản trong tủ lạnh | |
Kem | Kem tươi mềm nhanh chảy | Không được ăn |
Kem chiên | Không được ăn | |
Kem được đóng gói trong bao bì và được đông lạnh | Bảo quản trong tủ lạnh và ăn ngay khi còn lạnh | |
Sữa và các chế phẩm từ sữa | Sữa thô chưa được tiệt trùng | Không uống và không sử dụng |
Những loại đã được tiệt trùng như: sữa, kem, sữa chua. | Đọc kĩ và làm theo hướng dẫn in trên thân bao bì, kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng của thực phẩm. | |
Custard (bánh nhân trứng sữa) | Mua ở cửa hàng | Có thể ăn nguội nếu vừa ra lò. Bảo quản trong tủ lạnh và hâm lại ở tối thểu 60oC và chỉ sử dụng ngay trong ngày sản xuất. Kiểm tra kĩ ngày sản xuất và hạn sử dụng |
Làm ở nhà | Nấu chín ở tối thiểu 71oC và ăn ngay khi còn nóng. Bảo quản trong tủ lạnh. Luôn hâm lại ở tối thiểu 60oC và chỉ sử dụng trong ngày. | |
Trứng | Các món trứng được nấu chín, ví dụ: trứng chiên, trứng hấp, trứng omelet... | Nấu chín ở tối thiểu 71oC. Không sử dụng trứng bị bẩn hay nứt vỡ |
Các chế phẩm làm từ trứng sống: mayonnaise tự làm, sốt aioli, bánh kem sô-cô-la (chocolate mouss), pancake | Không được ăn | |
Thực phẩm đóng gói không làm lạnh, ví dụ sốt mayonnaise, sốt aioli... | Đọc kĩ và làm theo hướng dẫn in trên thân bao bì, kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng của thực phẩm. | |
RAU CỦ QUẢ VÀ TRÁI CÂY |
||
Thực phẩm | Dạng thực phẩm | Lưu ý |
Salads | Những loại salad được đóng gói sẵn | Không được ăn |
Tự chế biến tại nhà | Rửa sạch các nguyên liệu trước khi chế biến. Bảo quản phần dư trong tủ lạnh và chỉ ăn ngay trong ngày | |
Trái cây | Tất cả các loại trái cây tươi | Rửa sạch trước khi ăn |
Rau củ và thảo mộc | Rau củ tươi và thảo mộc | Rứa sạch trước khi ăn sống hoặc nấu chín |
Rau củ đông lạnh | Nấu chín, tuyệt đối không ăn khi chưa được nấu | |
Giá đỗ và rau mầm | Giá đỗ và rau mầm các loại | Không được ăn sống và tái |
Thực phẩm | Dạng thực phẩm | Lưu ý |
Thức ăn thừa | Thức ăn được nấu chín | Bảo quản phần dư trong tủ lạnh, và chỉ ăn trong ngày. Luôn hâm nóng ở tối thiểu 60oC |
Thực phẩm đóng hộp | Trái cây đóng lon, rau củ hộp, cá thịt hộp…. | Bảo quản phần chưa sử dụng trong tủ lạnh, đậy nắp hay cột lại kĩ càng và chỉ ăn trong ngày |
Các món nhồi | Gà vịt nhồi | Không được ăn trừ khi các thực phẩm được nấu chín riêng lẻ ở nhiệt độ cao |
Đậu nành | Tất cả chế phẩm từ đậu nành, ví dụ: đậu hủ, sữa đậu nành, tào phớ đóng hộp... | Kiểm tra ngày sản xuất và hạn sử dụng. Đọc kĩ và làm theo hướng dẫn in trên bao bì |
- 28-05-2018 -