Trước khi trông cậy vào các cơ quan, chức năng vào cuộc, hãy chủ động tìm hiểu thành phần phụ gia trên nhãn sản phẩm và trang bị hiểu biết về các loại phụ gia nên tránh.
Chúng ta có thể phân loại phụ gia thực phẩm theo ba loại:
- Các chất phụ gia vô hại đối với sức khỏe.
- Các chất phụ gia đang có các tranh cãi về việc gây hại hay không
- Các chất phụ gia nguy hiểm cho sức khỏe.
Danh sách phụ gia thực phẩm bảng E có hại
E 102 | Nguy hiểm |
E 103 | Cấm |
E 104 | Nghi ngờ |
E 105 | Cấm |
E 110 | Nguy hiểm |
E 111 | Cấm |
E 120 | Nguy hiểm |
E 121 | Cấm |
E 122 | Nghi ngờ |
E 123 | Rất nguy hiểm, bị cấm |
E 124 | Nguy hiểm |
E 125 | Cấm |
E 126 | Cấm |
E 127 | Cấm |
E 129 | Nguy hiểm |
E 130 | Cấm |
E 131 | Kích ứng da |
E 141 | Nghi ngờ |
E 142 | Có thể gây ung thư |
E 150 | Nghi ngờ |
E 151 | Có hại cho da |
E 152 | Cấm |
E 153 | Có thể gây ung thư |
E 154 | Gây rối loạn đường ruột, có hại cho huyết áp |
E 155 | Cấm |
E 160 | Có hại cho da |
E 171 | Nghi ngờ |
E 173 | Nghi ngờ |
E 180 | Cấm |
E 201 | Nguy hiểm |
E 210 | Có thể gây ung thư, có thể gây sỏi thận |
E 211 | Cấm. Có thể gây ung thư. Liều tối đa cho phép trong nước giải khát - 150 mg / l |
E 212 | Có thể gây ung thư |
E 213 | Có thể gây ung thư |
E 214 | Có thể gây ung thư |
E 215 | Có thể gây ung thư |
E 216 | Cấm. Propyl ester (rượu). Có thể gây ung thư |
E 217 | Cấm. Propyl ester. Gây kích ứng da |
E 219 | Có thể gây ung thư |
E 220 | Nguy hiểm |
E 221 | Có hại cho ruột |
E 222 | Nguy hiểm |
E 223 | Nguy hiểm |
E 224 | Nguy hiểm |
E 226 | Có hại cho ruột |
E 228 | Nguy hiểm |
E 230 | Có thể gây ung thư |
E 231 | Có hại cho da |
E 232 | Có hại cho da |
E 233 | Nguy hiểm |
E 239 | Có hại cho da |
E 240 | Cấm. Có thể gây ung thư |
E 241 | Nghi ngờ |
E 242 | Nguy hiểm |
E 249 | Có thể gây ra ung thư, cấm dùng cho thức ăn trẻ em |
E 250 | Có hại cho huyết áp |
E 251 | Có hại cho huyết áp |
E 252 | Có thể gây ung thư |
E 270 | Nguy hiểm |
E 280 | Có thể gây ung thư |
E 281 | Có thể gây ung thư |
E 282 | Có thể gây ung thư |
E 283 | Có thể gây ung thư |
E 296 | Cấm sử dụng trong thức ăn trẻ em |
E 310 | Có hại cho da, gây phát ban |
E 311 | Có hại cho da, gây phát ban |
E 312 | Có hại cho da, gây phát ban |
E 320 | Cholesterol |
E 321 | Cholesterol |
E 330 | Có thể gây ung thư |
E 338 | Gây khó tiêu, và loãng xương |
E 339 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 340 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 341 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 343 | Gây rối loạn đường ruột |
E 400 | Nguy hiểm |
E 401 | Nguy hiểm |
E 402 | Nguy hiểm |
E 403 | Cấm |
E 404 | Nguy hiểm |
E 405 | Nguy hiểm |
E 407 | Có hại cho Dạ dày |
E 405 | Nguy hiểm |
E 450 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 451 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 452 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 453 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 454 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 461 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 462 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 463 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 465 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 466 | Gây ra chứng khó tiêu |
E 477 | Nghi ngờ |
E 501 | Nguy hiểm |
E 502 | Nguy hiểm |
E 503 | Nguy hiểm |
E 510 | Rất nguy hiểm |
E 513 | Rất nguy hiểm |
E 527 | Rất nguy hiểm |
E 620 | Nguy hiểm, cấm dùng cho thức ăn trẻ em |
E 621 | Nguy hiểm, cấm dùng cho thức ăn trẻ em |
E 626 | Gây rối loạn đường ruột |
E 627 | Gây rối loạn đường ruột, cấm dùng cho thức ăn trẻ em |
E 628 | Gây rối loạn đường ruột |
E 629 | Gây rối loạn đường ruột |
E 630 | Gây rối loạn đường ruột |
E 631 | Gây rối loạn đường ruột, cấm dùng cho thức ăn trẻ em |
E 632 | Gây rối loạn đường ruột |
E 633 | Gây rối loạn đường ruột |
E 634 | Gây rối loạn đường ruột |
E 635 | Gây rối loạn đường ruột |
E 636 | Nguy hiểm |
E 637 | Nguy hiểm |
E 907 | Có hại cho da, gây phát ban |
E 924a | Cấm |
E 924b | Cấm |
E 926 | Cấm |
E 951 | Có hại cho da |
E 952 | Cấm |
E 954 | Có thể gây ung thư |
E1105 | Có hại cho da |
E 102; E 104; E 110; E 120; E 121; E 122; E 123; E 124; E 127; E 128; E 129; E 131; E 132; E 133; E 142; E 151; E 153; E 154; E 155; E 173; E 174; E 175; E 180; E 214; E 215; E 216; E 217; E 219; E 226; E 227; E 230; E 231; E 233; E 236; E 237; E 238; E 239; E 240; E 249 ... E 252; E 296; E 320; E 321; E 620; E 621; E 627; E 631; E 635; E 924 1-b; E 926; E 951; E 952; E 954; E 957.
Các chuyên gia đã đánh giá những phụ gia sau có tính nguy hiểm: E102, E110, E120, E124, E127, E129, E155, MANDURA 180, E201, E220, E222, E223, E224, E228, E233, E242, E270, E400, E401, E402, E403, E404, E405, E501, E502, E503, E620, E636 và E637.
Những chất sau được đánh giá là nguy hiểm nhưng họ vẫn không bị cấm không rõ lý do: E123, E510, E513 và E527.
Những phụ gia sau còn đang nghi ngờ về tác hại: E104, E122, E141, E150, E171, E173, E241 và E477.
Sodium benzoate (E 211)
Muối natri của axit benzoic thực hiện chức năng bảo quản quan trọng - ngăn chặn các loại nước ép lên men, ngăn ngừa vi khuẩn sinh sôi nảy nở. Chất này sẽ được thêm vào nước ngọt và nước sốt cà chua dùng với khoai tây chiên và thịt. E 211 trong thực phẩm nếu tích tụ trong cơ thể thời gian dài có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa và gây ung thư. Aspartame (E 951)
Đây là chất tạo ngọt và tăng hương vị thay thế đường trong các sản phẩm cho bệnh nhân tiểu đường. Aspartame được thêm vào kẹo cao su, đồ uống, thức ăn đóng hộp, gia vị, v.v… Nhưng trong nhiều năm ở Mỹ- nơi chất này được sử dụng rất rộng rãi, có một chiến dịch được vận động để ngăn cấm E951 trong thực phẩm. Các sản phẩm có bổ sung aspartame có thể gây ra chứng đau nửa đầu, phát ban da và suy giảm của hoạt động của não.
Sodium glutamate (E 621)
Hóa chất này được gọi là natri glutamate – rất phổ biến vì có trong mì chính và hạt nêm, giúp mang lại hương vị và mùi vị của thịt cho món ăn (được thêm vào canh thịt để tăng cường hương vị). Nếu tiêu thụ chất này vượt ngưỡng cho phép (chẳng hạn khi đổ cùng lúc vài gói gia vị vào bát mì) – người ăn có thể bị nhiễm độc. Ở Mỹ, trong một năm đã xảy ra hàng trăm ngàn ca ngộ độc như vậy.
Danh mục khuyến cáo của FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hiệp quốc)
Phân loại phụ gia thực phẩm trong hệ thống của Ủy ban Tiêu chuẩn Codex được phát triển bởi Tổ chức Quốc tế về Lương thực và Nông nghiệp (FAO)
* E103, E105, E121, E123, E125, E126, E130, E131, E142, E153 – phẩm màu. Có trong một số loại nước ngọt có ga, kẹo, kem. Có thể dẫn đến sự hình thành các khối u ác tính.
* E171-173 – phẩm màu. Chứa trong một số loại nước ngọt có ga, kẹo, kem. Có thể dẫn đến các bệnh về gan và thận.
* E210, E211, E213-217, E240 - chất bảo quản. Có trong bất kỳ loại thực phẩm đóng hộp (nấm, trái cây, nước trái cây, mứt). Có thể dẫn đến sự hình thành các khối u ác tính.
* E221-226 - chất bảo quản. Sử dụng để bảo quản bất kỳ sản phẩm nào. Có thể dẫn đến các bệnh về đường tiêu hóa.
* E230-232, E239 - chất bảo quản. Tìm thấy trong thực phẩm đóng hộp của bất kỳ sản phẩm nào. Có thể gây phản ứng dị ứng.
* E311-313 - chất chống oxy hóa. Có trong sữa chua, các sản phẩm từ sữa, xúc xích, bơ, chocolate. Có thể gây ra các bệnh về đường tiêu hóa.
* E407, E447, E450 - chất ổn định và chất làm đặc. Có trong mứt, sữa đặc, sô cô la, pho mát. Có thể gây ra bệnh gan và bệnh thận.
* E461-466 - chất ổn định và chất làm đặc. Có trong một số loại mứt, sữa đặc, sô cô la, pho mát. Có thể gây ra các bệnh về đường tiêu hóa.
* E924a, E924b – chất chống bọt. Có trong đồ uống có ga. Có thể dẫn đến sự hình thành các khối u ác tính.
Danh sách phụ gia cấm từ các nguồn khác
Phụ gia bị cấm:
E103 E105 E111 E121 E123 E125 E126 E130 E152 E952
Phụ gia độc hại:
E102 E110 E120 E124 E127 E129 E155 E180 E201 E220 E222 E223 E224 E228 E233 E242 E270 E400 E401 E402 E403 E404 E405 E501 E502 E503 E620 E636 E637
Phụ gia có hại cho da:
E151 E160 E231 đường cao tốc E232 E239 E951 E1105
Phụ gia gây kích ứng:
E131 E142 E153 E210 E211 E212 E213 E214 E215 E216 E219 E230 E240 E249 E252 E280 E281 E282 E283 E330 E954
Một số trong các chất phụ gia nguy hiểm nhất:
E123 E510 E513 E527
Phụ gia gây ra chứng khó tiêu :
E338 E339 E340 E341 E450 E451 E452 E453 E454 E462 E463 E465 E466 E461
Phụ gia ảnh hưởng đến huyết áp:
E154 E250 E251
Phụ gia gây mẩn ngứa:
E310 E311 E312 E907
Phụ gia gây ra rối loạn đường ruột : E154 E343 E626 E627 E628 E629 E630 E631 E632 E633 E634 E635
Thông tin từ các nguồn khác:
Phụ gia độc hại: Được coi rằng gây ra khối u ác tính: E103, E105, E121, E123, E125, E126, E130, E131, E142, E152, E210, E211, E213-217, E240, E330, E447.
Gây ra các bệnh về đường tiêu hóa: E221-226, E320-322, E338-341, E407, E450, E461-466.
Gây dị ứng: E230, E231, E232, E239, E311-131.
Gây bệnh gan và thận: E171-173, E320-322.
Tư 01 tháng ba năm 2005, các doanh nghiệp thực phẩm nội địa Nga đã cấm việc sử dụng các chất phụ gia - chất bảo quản E216 và E217
Kết luận:
Chúng ta hãy đọc kỹ nhãn sản phẩm thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm lần đầu chúng ta sử dụng và đối chiếu các phụ gia trong sản phẩm với danh sách phụ gia cấm sử dụng.
Chúng ta cũng cần biết, một số phụ gia chỉ có hại khi dùng với liều lượng lớn, nhưng có khả năng gây ung thư khi tích tụ trong cơ thể trong thời gian dài.
Thực phẩm dán nhãn 'Không biến đổi gen' - không đảm bảo rằng yếu tố biến đổi gen không có trong phụ gia.
Nên sử dụng các sản phẩm hữu cơ - rau sống tươi, trái cây và quả mọng.
Hãy cân nhắc khi mua những sản phẩm có hạn sử dụng được ghi trên nhãn là rất dài vì nó là dấu hiệu cho thấy sản phẩm có nhiều chất bảo quản.
Có thể chúng tôi làm bạn mệt mỏi vì quá nhiều các thông tin 'phức tạp như trên. Nhưng hãy lưu ý, vì nó quan trọng đối với sức khoẻ của bạn và gia đình.
Ts.Bs Trương Hồng Sơn và Ngọc Dung - Viện Y học ứng dụng Việt Nam
Viện y học ứng dụng Việt Nam
- 28-05-2018 -