Các thuốc điều trị COPD

Nên sử dụng thuốc chữa trị bệnh phổi tắc nghẽn COPD như thế nào? Gọi thoại - Gọi video khám từ xa với bác sĩ chuyên khoa Nội hô hấp để được tư vấn, chẩn đoán và điều trị bệnh.

Monday, 29/10/2018

Dưới đây là danh sách các loại thuốc được chỉ định để điều trị bệnh COPD:

ThuốcBiệt dượcLiều dùng
Cường beta 2 tác dụng ngắn
SalbutamolVentolin,Salbutamol- Viên 4mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần, hoặc- Nang khí dung 5mg, khí dung ngày 4 nang, chia 4 lần, hoặc- Ventolin xịt 100 mcg/ lần xịt, xịt ngày 4 lần, mỗi lần 2 nhát
TerbutalineBricanyl- Viên 5mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần, hoặc- Nang khí dung 5mg, khí dung ngày 4 nang, chia 4 lần
Cường beta 2 tác dụng kéo dài
FormoterolOxis- Dạng hít 4,5mcg/ liều, 1 lít ngày 2 lần, mỗi lần 2 liều
SalmeterolSerevent- Dạng xịt, mỗi liều chứa 25mcg, xịt ngày 2 lần, mỗi lần 2 liều
IndacaterolOnbrez- Dạng hít mỗi liều chứa 150mcg, ngày hít 1 lần
Kháng cholinergic
IpratropiumbromideAtrovent- Nang 2,5ml. Khí dung ngày 3 nang, chia 3 lần
TiotropiumSpirivaRespimat- Dạng hít ngày 1 viên 18mcg vào buổi sáng- Dạng xịt hạt mịn ngày hít 2 liều vào buổi sáng
Kết hợp cường beta 2 tác dụng ngắn và kháng cholinergic
Fenoterol/IpratropiumBerodual- Dạng khí dung: khí dung ngày 3 lần, mỗi lần pha 1-2ml berodual với 3 ml natriclorua 0,9%- Dạng xịt: xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 nhát
Salbutamol/IpratropiumCombivent- Nang 2,5ml. Khí dung ngày 3 nang, chia 3 lần
Nhóm MethylxanthineChú ý: tổng liều (bao gồm tất cả các thuốc nhóm methylxanthine) không quá 10mg/kg/ngày. Không dùng kèm thuốc nhóm macrolide vì nguy cơ độc tính gây biến chứng tim mạch.
AminophyllineDiaphyllin- Ống 240mg. Pha truyền tĩnh mạch ngày 2 ống, hoặc- Pha 1/2 ống với 10 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong cấp cứu cơn khó thở cấp.
Theophylline (SR)Theostat- Viên 0,1 g hoặc 0,3g. Liều 10 mg/kg/ngày. Uống chia 2 lần.
Glucocorticosteroids dạng phun hítChú ý: cần súc miệng sau sử dụng các thuốc dạng phun hít có chứa Glucocorticosteroid
BeclomethasoneBecotide- Dạng xịt chứa 100 mcg/ liều. Xịt ngày 4 liều, chia 2 lần
BudesonidePulmicort khí dung, hoặc xịt- Nang khí dung 0,5mg. Khí dung ngày 2-4 nang, chia 2 lần, hoặc- Dạng hít, xịt, liều 200mcg/ liều. Dùng 2-4 liều/ ngày, chia 2 lần.
FluticasoneFlixotide- Nang 5mg, khí dung ngày 2-4 nang, chia 2 lần
Kết hợp cường beta 2 tác dụng kéo dài và Glucocoticosteroids
Formoterol/BudesonideSymbicort- Dạng ống hít. Liều 160/4,5 cho 1 liều hít. Dùng 2-4 liều/ ngày, chia 2 lần
Salmeterol/FluticasoneSeretide- Dạng xịt hoặc hít. Liều 50/250 hoặc 25/250 cho 1 liều. Dùng ngày 2-4 liều, chia 2 lần.
Glucocorticosteroids đường toàn thân
PrednisonePrednisone- Viên 5mg. Uống ngày 6-8 viên, uống 1 lần sau ăn sáng.
MethylprednisoloneSolumedrolMethylprednisone- Lọ tiêm tĩnh mạch. Ngày tiêm 1-2 lọ
Chất ức chế Phosphodiesterase 4
Chất ức chế Phospho- diesterase 4Roflumilast- Roflumilast 500mcg. Uống 1 viên/ ngày

Xem thêm:

>>> Danh sách bác sĩ giỏi chuyên khoa Nội hô hấp

>>> Hướng dẫn sử dụng các dụng cụ phân phối thuốc trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

>>> Hướng dẫn phục hồi chức năng hô hấp và chăm sóc bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Theo Cục Y tế dự phòng

LogoWellcare
Chúng tôi giúp bạn duy trì một lối sống lành mạnh, và khi bạn cần tham vấn y tế, chúng tôi kết nối bạn với những bác sĩ chuyên khoa hàng đầu qua gọi thoại và gọi video.

Download the app

Get it on Google PlayDownload on the App Store

Follow Us

(+84) 028 3622 6822[email protected]LA0208 Lexington Office, 67 Mai Chi Tho, An Phu Ward, Ho Chi Minh City, Vietnam
© 2015 - 2024 • Wellcare • All Rights Reserved